Hỏi đáp pháp luật 2284 Lượt xem

So sánh các vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật doanh nghiệp 2014 so với Luật doanh nghiệp 2005

So sánh các vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật doanh nghiệp 2014 so với Luật doanh nghiệp 2005

I.Đối với doanh nghiệp 100% vốn trong nước

STT

Tiêu chí

Luật doanh nghiệp 2005

Luật doanh nghiệp 2014

1

Hồ sơ

1.Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

2.Dự thảo điều lệ công ty

3.Danh sách thành viên/ cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo: Giấy tờ chứng thực cá nhân/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5.Giấy chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công  ty kinh doanh ngành, gnheef mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

2.Điều lệ công ty

3.Danh sách thành viên

4.Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương.

 

Lưu ý: Trong một số trường hợp, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan Đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

 

 

2

Thời gian cấp GCNDK DN

Thời hạn để Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thời hạn để cơ quan Đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

3

Về nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1.Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.

2.Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật.

3.Họ tên, đại chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.

4. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp doanh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.

5. Ngành, nghề kinh doanh.

1.Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

2.Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

 

 

 

3.Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trạc nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư  nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

 

4. Vốn điều lệ

4

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

5

Đại diện theo pháp luật

Công ty TNHH và CTCP chỉ có một người đại diện theo pháp luật

Công ty TNHH và CTCP có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

6

Con dấu

Chỉ có 1 con dấu: hình thức và nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu doanh nghiệp. Và trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

7

Thời hạn góp vốn

Công ty TNHH: Không quá 36 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần: Không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

Không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

II.Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Luật doanh nghiệp 2014 tạch riêng thủ tục thành lập doanh nghiệp với thủ tục về đầu tư dự án theo Luật đầu tư.

Luật Doanh nghiệp năm 2014 đã chính tức bãi bỏ nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam đều phải thực hiện hai bước sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo nội dung I nêu trên. Hồ sơ gồm:

1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2.Điêu lệ công ty.

3.Danh sách thành viên.

4.Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân/ Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.

5.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 ---> Hãy gọi TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!

TƯ VẤN

Nếu bạn cần được tư vấn, hãy gọi 1900633725

Nếu bạn yêu cầu dịch vụ, hãy gọi
1900633725

hoặc viết thư tới
contact@luatthaian.vn

Gọi 1900633725