Hỏi đáp luật đầu tư 1518 Lượt xem

Thủ tục cấp giấy phép đầu tư

Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014, giấy chứng nhận đầu tư là một văn bản hay bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án. Như vậy, khi thực hiện một dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư. Tuy nhiên không phải mọi dự án đầu tư cần phải xin giấy chứng nhận đầu tư mà tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Câu hỏi: Xin chào Luật sư Công ty Luật Thái An, tôi có một vấn đề thắc mắc muốn nhờ Luật sư tư vấn cho tôi như sau: Công ty tôi là công ty của Úc, chuyên về lĩnh vực xây dựng và có trụ sở ở Hà Nội. Sắp tới công ty tôi sẽ triển khi một dự án đầu tư xây dựng trường học tình thương cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Nhờ Luật sư tư vấn cho tôi về các thủ tục cấp giấy phép đầu tư. Xin chân thành cảm ơn Luật sư!

Trả lời tư vấn: Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi về cho Công ty Luật Thái An. Với vấn đề của bạn, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đầu tư năm 2014.
  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26 tháng 11 năm 2015 về Hướng dẫn Luật Đầu tư.

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014, giấy chứng nhận đầu tư là một văn bản hay bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án. Như vậy, khi thực hiện một dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư. Tuy nhiên không phải mọi dự án đầu tư cần phải xin giấy chứng nhận đầu tư mà tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

2.1 Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế, cụ thể:
    • Dự án có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với công ty hợp danh.
    • Dự án có tổ chức kinh tế nói trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
    • Dự án có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nói trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

2.2 Các trường hợp không phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước.
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế, bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư nói trên thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

2.3 Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư theo quy định.

Riêng đối với các dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nói trên thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư như sau:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc các tài liệu khác tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và các phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
  • Bản sao một trong các giấy tờ, tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đối với các dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Trên đây là một số ý kiến tư vấn của Công ty Luật Thái An về vấn đề thủ tục cấp giấy phép đầu tư.

Gọi ngay: Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 
hoặc gửi Email: contact@luatthaian.vn

CÔNG TY LUẬT THÁI AN

 

TƯ VẤN

Nếu bạn cần được tư vấn, hãy gọi 1900633725

Nếu bạn yêu cầu dịch vụ, hãy gọi
1900633725

hoặc viết thư tới
contact@luatthaian.vn

Gọi 1900633725