Tư vấn hợp đồng 21147 Lượt xem

Tư vấn về hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công sử dụng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa.

Hợp đồng gia công trong thương mại có những đặc điểm, nội dung quy định về hàng hóa gia công, quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công và bên nhận đặt gia công như thế nào? Những điểm khác biệt giữa hợp đồng gia công trong dân sự và hợp đồng gia công trong thương mại là gì? Công ty luật Thái An xin tổng hợp các thông tin để bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về hợp đồng gia công.

1. Thế nào là hợp đồng gia công ?

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Nếu trong dân sự, hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên nhận sản phẩm và trả tiền công. Thì trong thương mại, hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa theo yêu cầu của bên đặt gia công với mục đích là hưởng thù lao, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền thù lao.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các loại hợp đồng gia công thường gặp là:

  • hợp đồng gia công hàng hóa
  • hợp đồng gia công may mặc
  • hợp đồng gia công cơ khí
  • hợp đồng gia công phần mềm
  • ....

2. Cơ sở pháp lý:

Luật Thương mại 2005Bộ Luật dân sự 2015 là những văn bản pháp luật chính điều chỉnh hợp đồng gia công.

3. Đặc điểm của hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công trong thương mại cũng có những đặc điểm chung của hợp đồng gia công trong dân sự như:

  • Đây là hợp đồng song vụ: bên đặt gia công và bên nhận gia công đều có quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng, theo đó thì quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
  • Hợp đồng gia công là hợp đồng ưng thuận: hợp đồng có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản của hợp đồng. Hợp đồng gia công không bao giờ có thể được thực hiện và chấm dứt ngay tại thời điểm giao kết, mà luôn đòi hỏi một khoảng thời gian đủ để bên nhận gia công có thể thực hiện được việc gia công của mình. Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn thì thời hạn được tính là khoảng thời gian hợp lý để thực hiện công việc đó.
  • Hợp đồng gia công là hợp đồng có đền bù: Bên đặt gia công có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên nhận gia công theo thỏa thuận. Việc không có thỏa thuận không được hiểu là không có đền bù.

Bên cạnh đó, hợp đồng gia công trong cũng có những đặc điểm riêng so với các hợp đồng gia công trong dân sự như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng gia công: đối tượng của hợp đồng gia công trong thương mại là việc thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm mới. Sản phẩm mới được sản xuất ra theo hợp đồng gia công trong thương mại được gọi là hàng hóa gia công. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ các loại hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh. Hàng hóa có thể được gia công cho thương nhân nước ngoài, trường hợp hàng hóa được gia công cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Hình thức: hợp đồng gia công trong thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

4. Nội dung của hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công có thể bao gồm các nội dung như:

  • Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng gia công;
  • Nội dung và yêu cầu cụ thể của việc gia công;
  • Phương thức giao nhận nguyên vật liệu để gia công và việc nhận sản phẩm đã gia công phải ghi rõ yêu cầu về số lượng, chất lượng, nguyên liệu, định mức hao phí nguyên liệu, thời hạn giao nhận nguyên liệu;
  • Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của người đặt gia công và nhận gia công;
  • Tiền thù lao và phương thức thanh toán;
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công,...

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công trong hợp đồng gia công

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thỏa thuận.
  • Nhận lại toàn bộ tài sản gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công;
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hóa gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công trong hợp đồng gia công

  • Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
  • Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
  • Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo ủy quyền của bên đặt gia công.
  • Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hóa gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Trên đây là những thông tin về hợp đồng gia công trong thương mại mà Công ty luật Thái An đã tổng hợp. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn hợp đồng với chi phí hợp lý hay còn bất kì vấn đề pháp lý nào còn vướng mắc, hãy gọi TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!.


 *** Bạn có thể xem trang Tư vấn hợp đồng để có thêm rất nhiều thông tin bổ ích. Nếu cần có một hợp đồng chặt chẽ, kín kẽ và bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình trong giao dịch, bạn có thể tham khảo dịch vụ soạn thảo hợp đồng chất lượng cao và chi phí rất phải chăng của chúng tôi tại đường link này: Bảng giá tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng.

 

TƯ VẤN

Nếu bạn cần được tư vấn, hãy gọi 1900633725

Nếu bạn yêu cầu dịch vụ, hãy gọi
1900633725

hoặc viết thư tới
contact@luatthaian.vn

Gọi 1900633725